Ghi tăng do phát hiện thừa sau kiểm kê (Không dùng phân hệ TSCĐ và PM QLTS)

Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết

1. Ðịnh khoản

a. TSCĐ (được hình thành từ nguồn NSNN, viện trợ, vay nợ nước ngoài, nguồn phí được khấu trừ, để lại, các quỹ) phát hiện thừa do chưa ghi sổ, kế toán tổng hợp toàn bộ giá trị những tài sản chưa ghi sổ để lập chứng từ ghi tăng giá trị TSCĐ theo nguyên giá, giá trị còn lại theo kiểm kê, xác định giá trị hao mòn thực tế.

– Đối với các TSCĐ được hình thành từ nguồn NSNN, viện trợ, vay nợ nước ngoài, nguồn phí được khấu trừ, để lại:

  • Phản ánh nguyên giá theo kiểm kê, ghi:

Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình (nguyên giá theo kiểm kê)

Có TK 36611, 36621, 36631 – Các khoản nhân trước chưa ghi thu (nguyên giá theo kiểm kê)

  •  Phản ánh giá trị hao mòn, khấu hao luỹ kế xác định theo kiểm kê, ghi:

Nợ các TK 611, 612, 614

Có TK 214 – Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ (giá trị hao mòn luỹ kế theo kiểm kê)

–  Đối với các TSCĐ được hình thành từ Quỹ phúc lợi:

  • Phản ánh nguyên giá theo kiểm kê, ghi:

Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình (nguyên giá theo kiểm kê)

Có TK 431 – Các quỹ (43122) (nguyên giá theo kiểm kê)

  • Phản ánh giá trị hao mòn, khấu hao luỹ kế xác định theo kiểm kê, ghi:

Nợ TK 431 – Các quỹ (43122)

Có TK 214 – Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ (giá trị hao mòn luỹ kế theo kiểm kê)

– Đối với các TSCĐ được hình thành từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp đơn vị cần xác định được thời gian, công suất… của TSCĐ sử dụng cho hoạt động hành chính, hoạt động SXKD, dịch vụ trong Biên bản kiểm kê phân bổ hao mòn, khấu hao cho phù hợp:

  •  Phản ánh nguyên giá theo kiểm kê, ghi:

Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình (nguyên giá theo kiểm kê)

Có TK 431: Các quỹ (43142) (nguyên giá theo kiểm kê)

  • Phản ánh giá trị hao mòn, khấu hao luỹ kế xác định theo kiểm kê, ghi:

Nợ TK 611: Chi phí hoạt động (nếu dùng cho hoạt động hành chính)

Nợ các TK 154, 642 (nếu dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ)

Có TK 214: Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ (giá trị hao mòn luỹ kế theo kiểm kê)

Đồng thời, phản ánh số khấu hao (hao mòn) đã tính, ghi:

Nợ TK 431: Các quỹ (43142)

Có TK 421: Thặng dư (thâm hụt) luỹ kế (số hao mòn đã tính)

Có TK 431: Các quỹ (43141) (số khấu hao đã trích)

b. TSCĐ (được hình thành từ nguồn vốn kinh doanh) thừa do chưa ghi sổ, ghi:

Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình (nguyên giá theo kiểm kê)

Có TK 214: Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ (giá trị hao mòn luỹ kế theo kiểm kê)

Có TK 441: Nguồn vốn kinh doanh (giá trị còn lại theo kiểm kê)

c. Đối với TSCĐ thừa khi kiểm kê:

– Nếu xác định là tài sản của đơn vị khác thì phải báo ngay cho đơn vị có tài sản đó biết. Nếu không xác định được chủ sở hữu tài sản thì báo cáo cho đơn vị cấp trên và cơ quan tài chính cùng cấp biết để xử lý. Trong thời gian chờ xử lý, kế toán căn cứ vào tài liệu kiểm kê, tạm thời phản ánh vào bên Nợ TK 002 “Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công” để theo dõi giữ hộ.

– Nếu xác định được nguồn gốc, nguyên nhân và chưa có quyết định xử lý, kế toán phản ánh vào các khoản phải trả, ghi:

Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình (nguyên giá theo kiểm kê)

Có các TK 3388: Phải trả khác

2. Hướng dẫn trên phần mềm

Thực hiện khai báo và ghi tăng như hướng dẫn tại đây.

Cập nhật 16/11/2022

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Giải đáp miễn phí qua facebook
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hãy đăng câu hỏi vào cộng đồng MISA qua facebook để được giải đáp miễn phí và nhanh chóng
ĐĂNG BÀI NGAY