1. Trang chủ
  2. Chủ đề thường gặp
  3. Quy trình hạch toán nghiệp vụ khác
  4. Quy trình thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ

Quy trình thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ

Theo TT 107/2017/TT-BTC hướng dẫn hạch toán tài khoản 531 – Thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ: Phản ánh vào tài khoản này các khoản thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ như: Các khoản doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa, ấn chỉ, cung cấp dịch vụ; khoản thu về các đề tài, dự án liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân; thu dịch vụ đào tạo; dịch vụ dạy nghề; dịch vụ y tế; dịch vụ văn hóa; dịch vụ thể thao và du lịch; dịch vụ thông tin truyền thông và báo chí; dịch vụ khoa học và công nghệ; dịch vụ sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; thu cho thuê tài sản (kể cả thu của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản cho sử dụng chung theo quy định của pháp luật); các khoản thu dịch vụ khác theo quy định của pháp luật (như dịch vụ gửi xe, cho thuê kiốt…).

I. Định khoản

Các nguồn thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, bao gồm: Thu học phí, thu viện phí, thu dịch vụ gửi xe, thu cho thuê căng tin (kiot)…

1. Khi thu được kinh phí từ hoạt động khác:

Nợ TK 111, 1121/Có TK 531

2. Nộp tiền vào NH, KB:

Nợ TK 1121/Có TK 1111, 1121

3. Khi chi từ nguồn dịch vụ:

3.1. Chi hoạt động

  • Ủy nhiệm chi: Nợ TK 154, 642/Có TK 112
  • Rút tiền mặt về nhập quỹ: Nợ TK 1111/Có TK 1121.

3.2. Chi lương, phụ cấp cho người lao động

  • Khi chi lương: Nợ TK 334/ Có TK 1121
  • Hạch toán chi phí lương: Nợ 154, 6421/ Có 334

3.3. Thanh toán BH, KPCĐ

  • Khi chi bảo hiểm, KPCĐ: Nợ TK 332/ Có 1121
  • Hạch toán chi phí bảo hiểm:
    Nợ TK 154, 642/Có TK 332               BH cơ quan đóng
    Nợ TK 334/Có TK 332                        BH khấu trừ vào lương
    Nợ TK 154, 6421/ Có TK 334            BH khấu trừ vào lương

3.4. Chi nộp thuế GTGT, TNDN

  • Chi nộp thuế GTGT:
    – Khi chi nộp thuế: Nợ 33311/Có 111, 1121
    – Khi xác định số thuế GTGT phải nộp trích vào doanh thu: Nợ 531/Có 33311
  • Chi nộp thuế TNDN:
    – Khi chi nộp thuế: Nợ 3334/Có 111, 1121
    – Khi xác định số thuế TNDN phải nộp: Nợ 821/Có 3334

4. Cuối kỳ/quý/năm, kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả hoạt động:

Nợ TK 911/Có TK 642

Nợ TK 531/Có TK 9112

Nợ TK 9111/Có TK 4212

5. Cuối kỳ/quý/năm, trích lập nguồn cải cách tiền lương & trích lập quỹ (nếu có)

Nợ TK 4212

Có TK 468 (Trích lập 40% CCTL)

Có TK 431 (Trích lập quỹ)

II. Ví dụ

1. Ngày 29/08/2023, thu tiền học phí tháng 4: 360.000.000 đồng.

2. Ngày 29/08/2023, đơn vị nộp tiền vào tài khoản kho bạc, số tiền: 360.000.000 đồng

3. Ngày 29/08/2023, thanh toán tiền mua dụng cụ giảng dạy và học tập, số tiền: 50.000.000 đồng.

4. Ngày 05/09/2023, thanh toán tiền điện, số tiền: 4.000.000 đồng.

5. Ngày 05/09/2023, thanh toán tiền nước, số tiền: 2.000.000 đồng.

6. Ngày 05/09/2023, thanh toán tiền lương cho CBNV, số tiền: 150.000.000 đồng.

7. Ngày 29/05/2023, đơn vị trích 5% doanh thu nguồn gửi xe nộp thuế GTGT.

8. Ngày 31/12/2023, đơn vị tính số thuế TNDN phải nộp & nộp thuế TNDN của nguồn gửi xe.

9. Ngày 31/12/2023, xác định kết quả hoạt động kinh doanh năm 2023.

10. Ngày 31/12/2023, trích lập nguồn CCTL (40%) và quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (phần còn lại).

III. Hướng dẫn hạch toán trên phần mềm

 

Lưu ý:

1. Đối với các khoản thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, bạn có thể mở thêm nguồn con tại Danh mục\Nguồn kinh phí.

Nhấn Thêm. Khai báo thông tin nguồn con, nhấn Cất.

2. Các TK 154, 642, 821 phải chi tiết theo Nguồn, Chương, Loại – Khoản, Mục và Tiểu mục; TK 531, 4212, 9112 phải chi tiết theo Nguồn, Chương, Loại – Khoản.

Xem hướng dẫn chi tiết tại đây.

3. Khi nhập liệu, lưu ý nhập đầy đủ MLNS để lên được các báo cáo đúng.

1. Thu tiền hoạt động sản xuất kinh doanh

TH1: Thu học phí bằng tiền mặt

Ví dụ 1: Thu học phí học kỳ 1 năm học 2023 – 2024 bằng tiền mặt, số tiền: 360.000.000 đồng

1. Vào nghiệp vụ Tiền mặt, chọn Lập phiếu thu\Phiếu thu.

2. Khai báo thông tin chứng từ trên Phiếu thu.

  • Tại tab Hạch toán: định khoản TK Nợ 1111, TK Có 531, Số tiền, chọn Nguồn tương ứng được khai báo ở danh mục Nguồn kinh phí: Nguồn Thu học phí, Cấp phát Khác, Nghiệp vụ Không chọn.
  • Tại tab Thống kê: chọn Hoạt độngHoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
  • Nhấn Cất.

TH2: Thu học phí bằng qua tiền gửi ngân hàng

Ví dụ 2: Thu học phí học kỳ 1 năm học 2023 – 2024 bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền: 360.000.000 đồng

1. Vào nghiệp vụ Tiền gửi, chọn Thu tiền\Thu tiền gửi.

2. Khai báo thông tin chứng từ trên Thu tiền gửi.

  • Tại tab Hạch toán: định khoản TK Nợ 1121, TK Có 531, Số tiền, chọn Nguồn tương ứng được khai báo ở danh mục Nguồn kinh phí: Nguồn Thu học phí, Cấp phát Khác, Nghiệp vụ Không chọn.
  • Tại tab Thống kê: chọn Hoạt độngHoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
  • Nhấn Cất.

2. Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng, kho bạc

TH1: Nộp tiền học phí tiền mặt vào TK kho bạc

  • Vào nghiệp vụ Tiền mặt\Lập phiếu chi\Phiếu chi nộp tiền vào NH, KB.
  • Nhập TK Nợ 1121, TK Có 1111, Số tiền, Nguồn kinh phí: Nguồn học phí.
  • Nhấn Cất.

TH2: Nộp tiền học phí từ tiền gửi ngân hàng vào TK kho bạc

  • Vào nghiệp vụ Tiền gửi\Chuyển tiền nội bộ
  • Nhập TK Nợ 1121, TK Có 1121, Số tiền, Nguồn kinh phí: Nguồn học phí.
  • Nhập TK đi: TK ngân hàng; TK đến: TK kho bạc
  • Nhấn Cất.

3. Chi tiền từ nguồn thu

  • Chi hoạt động
  • Vào nghiệp vụ Tiền gửi\Chi tiền\Chi tiền gửi hoặc Tiền mặt\Lập phiếu chi\Phiếu chi.
  • Tại tab Hạch toán: định khoản TK Nợ 154/642, TK Có 1121/1111, Số tiền, Nguồn Nguồn học phí, Cấp phát Khác Nghiệp vụ Không chọn.
  • Tại tab Thống kê: chọn Hoạt độngHoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
  • Nhấn Cất.

Ví dụ: Trên chứng từ mua dụng cụ giảng dạy và học tập, số tiền: 50.000.000 đồng:

Trên chứng từ thanh toán tiền điện tháng 4, số tiền: 4.000.000 đồng:

Hạch toán tương tự cho chứng từ thanh toán tiền nước tháng 4, số tiền: 2.000.000 đồng

  • Chi lương, bảo hiểm: Xem hướng dẫn chi tiết cách hạch toán tại đây

4. Hạch toán các khoản thuế

4.1. Hạch toán thuế GTGT

– Xác định số thuế GTGT phải nộp:

Vào Tổng hợp\Chứng từ NVK: Hạch toán Nợ 531/Có 33311, số tiền phải nộp (trích 5% hoặc 2% của các nguồn thu dịch vụ)

– Nộp thuế GTGT:

  • Nộp bằng tiền mặt: Vào Tiền mặt\Phiếu chi
  • Nộp bằng tiền gửi ngân hàng: Vào Tiền gửi\Chi tiền gửi

4.2. Hạch toán thuế TNDN

– Xác định số thuế TNDN phải nộp:

Vào Tổng hợp\Chứng từ NVK: Hạch toán Nợ 821/Có 3334, số tiền phải nộp

– Nộp thuế TNDN:

  • Nộp bằng tiền mặt: Vào Tiền mặt\Phiếu chi
  • Nộp bằng tiền gửi ngân hàng: Vào Tiền gửi\Chi tiền gửi

5. Xác định kết quả hoạt động

Lưu ý: Trường hợp có phát sinh hạch toán chi phí trực tiếp trên 154, bạn cần kết chuyển TK 154 sang TK 632 trước khi xác định kết quả hoạt động.

Vào Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác, hạch toán Nợ 632/Có 154, số tiền là số dư Nợ TK 154 cuối kỳ.

Các bước xác định kết quả hoạt động như sau:

  • Vào nghiệp vụ Tổng hợp, chọn Xác định kết quả hoạt động.
  • Khai báo thông tin tại phần Chứng từ: Ngày CT, Ngày HT, Số CT.
  • Phần mềm lấy lên các chứng từ kết chuyển tại màn hình Xác định kết quả hoạt động.

6. Trích lập nguồn CCTL (40%) và trích lập các quỹ theo quy định

  • Vào nghiệp vụ Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác.
  • Hạch toán:
    – Trích lập CCTL: Nợ 4212/Có 468
    – Trích lập quỹ: Nợ 4212/Có 431
  • Nhấn Cất.

In các báo cáo quyết toán: B01/BCQT và Phụ biểu F01-01/BCQT

Vào menu Báo cáo\Báo cáo quyết toán, in lần lượt báo cáo B01/BCQT và F01/BCQT

Lưu ý: Trên tham số báo cáo cần tích chọn Bao gồm số liệu hoạt động SXKD:

Báo cáo B01/BCQT:

In tương tự cho Phụ biểu F01/BCQT

 

Cập nhật 14/06/2024

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Giải đáp miễn phí qua facebook
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hãy đăng câu hỏi vào cộng đồng MISA qua facebook để được giải đáp miễn phí và nhanh chóng
ĐĂNG BÀI NGAY