Xem phim hướng dẫn:
Tải video hướng dẫn Tại đây
Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
a. Rút dự toán chuyển khoản thanh toán các khoản chi hoạt động
Nợ TK 611: Chi phí hoạt động
Có TK 5111: Thu hoạt động do NSNN cấp thường xuyên
Đồng thời ghi nhận TK Có 008 (008211, 008221): Tạm ứng (Dự toán chi thường xuyên, Dự toán chi không thường xuyên) – Ghi dương.
b. Rút dự toán chuyển khoản thanh toán các khoản phải trả
Nợ TK 331, 332, 334
Có TK 5111: Thu hoạt động do NSNN cấp thường xuyên
Đồng thời ghi nhận TK Có 008 (008211, 008221): Tạm ứng (Dự toán chi thường xuyên, Dự toán chi không thường xuyên) – Ghi dương.
c. Chuyển khoản kho bạc mua NVL, CCDC, TSCĐ hoặc đầu tư XDCB
Nợ TK 152, 153, 211, 241
Có TK 36611, 36612, 3664
Đồng thời ghi nhận: TK Có 008, 009 (008211, 008221, 00921): Tạm ứng (Dự toán chi thường xuyên, Dự toán chi không thường xuyên, Dự toán đầu tư XDCB) – Ghi dương.
d. Kết chuyển số NVL, CCDC xuất dùng và số hao mòn, khấu hao đã tính trong năm
Nợ TK 36612: Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho (Giá trị NVL, CCDC đã dùng trong năm)
Có TK 511: Thu hoạt động do NSNN cấp
Nợ TK 36611: Giá trị còn lại của TSCĐ (Số hao mòn, khấu hao đã tính trong năm)
Có TK 511: Thu hoạt động do NSNN cấp
Khi có nhu cầu tạm ứng tiền từ kinh phí ngân sách, đơn vị thường thực hiện các hoạt động:
- Kế toán chuẩn bị hồ sơ đề nghị kho bạc tạm ứng dự toán cho đơn vị bao gồm: Giấy rút dự toán (tạm ứng), Bảng kê chứng từ thanh toán/tạm ứng.
- Kế toán chuyển hồ sơ cho kho bạc kiểm soát chi và duyệt tạm ứng.
- Kho bạc chi số tạm ứng cho đơn vị và kế toán hạch toán số rút tạm ứng vào sổ sách. Sau khi công việc được hoàn thành, có đầy đủ hồ sơ chứng từ thì kế toán làm thủ tục thanh toán tạm ứng với kho bạc.
- Kế toán chuẩn bị hồ sơ đề nghị kho bạc thanh toán tạm ứng cho đơn vị gồm: Bảng kê chứng từ thanh toán/tạm ứng và Chứng từ kèm theo khác: Danh sách nhận tiền, hóa đơn, hợp đồng, văn bản phê duyệt,…
- Kế toán chuyển hồ sơ cho kho bạc kiểm soát chi và duyệt thanh toán tạm ứng.
- Kho bạc kiểm soát và duyệt thanh toán tạm ứng cho đơn vị, khoản chi chuyển trạng thái từ tạm ứng sang thực chi.
A. Lập chứng từ rút dự toán
1. Vào nghiệp vụ Kho bạc\Rút dự toán\Rút dự toán chuyển khoản.
2. Tích chọn Tạm ứng đã cấp dự toán.
3. Khai báo thông tin về chứng từ Rút dự toán chuyển khoản
- Nhập thông tin chung: Tài khoản chi, Đơn vị nhận, Diễn giải.
- Nhập chi tiết chứng từ: Số chứng từ gốc, Ngày chứng từ gốc (nếu có), Nguồn, Chương, Khoản, Tiểu mục, Số tiền.
4. Nhấn Cất, chương trình hiển thị thông báo. Nhấn Đồng ý.
5. Kiểm tra lại thông tin trên chứng từ Chuyển khoản kho bạc vừa sinh từ Rút dự toán chuyển khoản.
- Phần mềm tự sinh TK Nợ 61111, TK Có 5111, Cấp phát: Dự toán, Nghiệp vụ là Tạm ứng đã cấp dự toán.
- Căn cứ vào nghiệp vụ thực tế tại đơn vị để sửa lại bút toán cho phù hợp. Ví dụ Rút dự toán thanh toán tiền điện, hạch toán TK Nợ 61112, TK Có 5111.
- Phần mềm tự động sinh TK Có 008211 dựa vào các thông tin đã chọn trên tab Hạch toán thỏa mãn điều kiện sinh hạch toán đồng thời.
B. Lập bảng kê chứng từ thanh toán tạm ứng
1. Vào phân hệ Kho bạc, chọn Lập bảng kê\Bảng kê chứng từ đã cấp dự toán.
2. Chọn Khoảng thời gian cần lập bảng kê những chứng từ chi tạm ứng.
3. Nhập nội dung Diễn giải.
4. Tại tab Bảng kê: tích chọn những chứng từ chi tạm ứng cần lập bảng kê.
6. Nhấn Cất.
7. In Bảng kê chứng từ thanh toán đã cấp dự toán và Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước (Nghị định 11/2020/NĐ-CP).
Ví dụ: In mẫu Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (Nghị định 11/2022/NĐ-CP).
8. Khai báo các tham số báo cáo.
9. Nhấn Đồng ý.
C. Thanh toán tạm ứng
Sau khi được chấp nhận thanh toán:
1. Vào nghiệp vụ Kho bạc\ Lập bảng kê\Lập bảng kê chứng từ thanh toán đã cấp dự toán.
2. Kích đúp chuột hoặc nhấn Xem/Sửa tại bảng kê đã được kho bạc chấp nhận thanh toán.
3. Chọn tab Thanh toán.
- Tích chọn các chứng từ đã được kho bạc chấp nhận thanh toán.
- Nhấn Thanh toán trên thanh công cụ.
4. Hệ thống sinh chứng từ đồng thời tại tab Hạch toán đồng thời.