Xem phim hướng dẫn:
Tải video hướng dẫn Tại đây
Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
a. Rút tạm ứng kinh phí hoạt động bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 112: Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337: Tạm thu
Đồng thời ghi nhận TK Có 008 (008211, 008221): Tạm ứng (Dự toán chi thường xuyên, Dự toán chi không thường xuyên) – Ghi dương.
b. Chi thanh toán các khoản chi hoạt động bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 611, 241
Có TK 112: Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
c. Thanh toán tạm ứng:
Có TK 008 (008211, 008221): Dự toán chi hoạt động (Tạm ứng) – Ghi âm
Có TK 008 (008212, 008222): Dự toán chi hoạt động (Thực chi) – Ghi dương
d. Kết chuyển phát sinh các khoản chi hoạt động (trừ chi mua NVL, CCDC):
Nợ TK 3371: Kinh phí hoạt động bằng tiền
Có TK 511: Thu hoạt động do NSNN cấp
e. Nộp trả số kinh phí tạm ứng bằng tiền không sử dụng hết
Nợ TK 3371, 3372
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Khi có nhu cầu tạm ứng tiền từ kinh phí ngân sách, đơn vị thường thực hiện các hoạt động:
- Kế toán chuẩn bị hồ sơ đề nghị kho bạc tạm ứng dự toán cho đơn vị bao gồm: Giấy rút dự toán (tạm ứng), Bảng kê chứng từ thanh toán/tạm ứng.
- Kế toán chuyển hồ sơ cho kho bạc kiểm soát chi và duyệt tạm ứng.
- Kho bạc chi số tạm ứng cho đơn vị và kế toán hạch toán số rút tạm ứng vào sổ sách. Sau khi công việc được hoàn thành, có đầy đủ hồ sơ chứng từ thì kế toán làm thủ tục thanh toán tạm ứng với kho bạc.
- Kế toán chuẩn bị hồ sơ đề nghị kho bạc thanh toán tạm ứng cho đơn vị gồm: Bảng kê chứng từ thanh toán/tạm ứng và Chứng từ kèm theo khác: Danh sách nhận tiền, hóa đơn, hợp đồng, văn bản phê duyệt,…
- Kế toán chuyển hồ sơ cho kho bạc kiểm soát chi và duyệt thanh toán tạm ứng.
- Kho bạc kiểm soát và duyệt thanh toán tạm ứng cho đơn vị, khoản chi chuyển trạng thái từ tạm ứng sang thực chi.
A. Lập chứng từ rút dự toán
1. Vào nghiệp vụ Kho bạc\Rút dự toán\Rút dự toán tiền gửi.
2. Tích chọn Tạm ứng đã cấp dự toán.
3. Khai báo thông tin về chứng từ Rút dự toán tiền gửi:
- Nhập thông tin chung: Tài khoản chi, Đơn vị nhận, Tài khoản nhận, Diễn giải.
- Nhập chi tiết chứng từ: Số chứng từ gốc, Ngày chứng từ gốc (nếu có), Nguồn, Chương, Khoản, Tiểu mục, Số tiền.
4. Nhấn Cất. Chương trình hiển thị thông báo. Nhấn Có.
5. Kiểm tra lại thông tin trên chứng từ Chuyển khoản kho bạc vào TK tiền gửi được lấy từ chứng từ Rút dự toán tiền gửi sang.
- Phần mềm tự sinh TK Nợ 1121, TK Có 3371, Cấp phát: Dự toán, Nghiệp vụ là Tạm ứng đã cấp dự toán.
- Phần mềm tự động sinh TK Có 008211 dựa vào các thông tin đã chọn trên tab Hạch toán thỏa mãn điều kiện sinh hạch toán đồng thời.
B. Chi từ dự toán tạm ứng
1. Vào nghiệp vụ Tiền gửi, chọn Chi tiền\Chi tiền gửi.
2. Khai báo thông tin trên phiếu chi tiền gửi:
- Nhập thông tin Tài khoản chi, Nội dung TT, Đơn vị nhận.
- Nhập chi tiết chứng từ: Diễn giải, TK Nợ, Số tiền, Nguồn, Chương, Khoản, Tiểu mục, nghiệp vụ chọn Tạm ứng đã cấp dự toán.
3. Nhấn Cất.
C. Lập bảng kê chứng từ thanh toán đã cấp dự toán
1. Vào phân hệ Kho bạc, chọn Lập bảng kê\Lập bảng kê chứng từ thanh toán đã cấp dự toán.
2. Chọn Khoảng thời gian cần lập bảng kê những chứng từ chi tạm ứng.
3. Nhập nội dung Diễn giải.
4. Tại tab Bảng kê: tích chọn những chứng từ chi tạm ứng cần lập bảng kê.
6. Nhấn Cất.
7. In Bảng kê chứng từ thanh toán đã cấp dự toán và Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước (Nghị định 11/2020/NĐ-CP).
Ví dụ: In mẫu Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (Nghị định 11/2022/NĐ-CP).
8. Khai báo các tham số báo cáo.
9. Nhấn Đồng ý.
D. Thanh toán tạm ứng
Sau khi được chấp nhận thanh toán:
1. Vào nghiệp vụ Kho bạc\Lập bảng kê\Danh sách bảng kê chứng từ thanh toán.
2. Kích đúp chuột vào bảng kê đã được kho bạc chấp nhận thanh toán.
3. Chọn tab Thanh toán.
- Tích chọn các chứng từ đã được kho bạc chấp nhận thanh toán.
- Nhấn Thanh toán.
4. Hệ thống sinh chứng từ đồng thời tại tab Hạch toán đồng thời.
E. Sau khi thanh toán, đơn vị lập chứng từ thanh toán tạm ứng cho những khoản chi phát sinh (trừ chi mua NVL, TSCĐ)
1. Vào Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác.
2. Nhập Diễn giải, Chứng từ.
3. Nhập TK Nợ 3371, TK Có 5111, nhập Số tiền, MLNS, Nghiệp vụ chọn Tạm ứng đã cấp dự toán.
4. Nhấn Cất.