Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
1. Ðịnh khoản
a. Rút dự toán tạm ứng đã cấp về nhập quỹ hoặc tiền gửi:
Nợ TK 111,112
Có TK 337 – Tạm thu (3371)
Đồng thời, ghi Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động
b. Trong kỳ, nếu được tạm chi phúc lợi, vào phiếu chi tiền mặt hoặc ủy nhiệm chi
Nợ TK 137 – Tạm chi (1378)
Có TK 111, 112
c. Kết thúc năm, sau khi hoàn thành các nhiệm vụ được giao, cơ quan xác định số kinh phí quản lý hành chính tiết kiệm được, kết chuyển số đã tạm chi trong năm:
Nợ TK 421 – Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 137 – Tạm chi (1378)
d. Trường hợp số tiết kiệm chi chưa sử dụng hết thì trích lập quỹ dự phòng ổn định thu nhập theo cơ chế tài chính
Nợ TK 421 – Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 431- Các quỹ (4315)
Có thể tham khảo thêm câu trả lời của BTC về cách hạch toán tại đây
2. Hướng dẫn trên phần mềm
a. Rút dự toán về tài khoản tiền gửi
1. Vào nghiệp vụ Kho bạc, chọn Rút dự toán\Rút dự toán tiền gửi
2. Khai báo thông tin về chứng từ Rút dự toán tiền gửi. Chọn Thực chi
3. Nhấn Cất. Hệ thống hiển thị màn hình thông báo, tích chọn chuyển khoản kho bạc vào tài khoản tiền gửi để trả lương. Nhấn Đồng ý.
4. Bạn kiểm tra các thông tin trên chứng từ Chuyển khoản kho bạc vào TK tiền gửi, phần mềm đã tự sinh hạch toán Nợ TK 1121/Có TK 5111, 5112 – nghiệp vụ Thực chi dựa theo tính chất nguồn KP đồng thời Có TK 008212, 008222 tương ứng.
b. Khi tạm chi khen thưởng, phúc lợi vào Ủy nhiệm chi
Vào nghiệp vụ Tiền gửi, chọn Chi tiền\Chi tiền gửi.
Hạch toán Nợ 1378/ Có 1121
c. Kết chuyển số đã tạm chi trong năm
Cuối năm, thực hiện kết chuyển số đã tạm chi trong năm được duyệt.
Vào phân hệ Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác\Chứng từ nghiệp vụ khác
e. Trường hợp số tiết kiệm chi chưa sử dụng hết thì trích lập quỹ dự phòng ổn định thu nhập theo cơ chế tài chính.
Vào phân hệ Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác, hạch toán TK Nợ 4211/TK Có 4315