Xem/tải link phim hướng dẫn:
Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
1. Nhập kho VTHH bằng nguồn NSNN
a. Rút dự toán mua nguyên liệu, vật liệu, ghi:
Nợ TK 152, 155, 156
Có TK 366 – Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
Đồng thời, ghi:
Có TK 008 (008211, 008212, 008221, 008222) – Dự toán chi hoạt động
b. Rút tiền (kể cả tiền gửi được cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi) mua nguyên liệu, vật liệu, ghi:
Nợ TK 152, 155, 156
Có TK 112, 111 – Tiền gửi Ngân hàng, kho bạc
Đồng thời, ghi:
Có TK 012 – Lệnh chi tiền thực chi (nếu mua bằng kinh phí từ Lệnh chi tiền thực chi), hoặc:
Có TK 013 – Lệnh chi tiền tạm ứng
2. Nhập kho mua VTHH bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
a. Khi chuyển tiền mua nguyên liệu, vật liệu, ghi
Nợ TK 152, 155, 156
Có TK 112, 331, 336 (36622)…
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337 – Tạm thu (3372)
Có TK 366 – Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36622)
3. Nhập kho mua VTHH bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại
Nợ TK 152, 155, 156
Có TK 111, 112, 331…
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337 – Tạm thu (3373)
Có TK 366 – Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36632)
Đồng thời, ghi:
Có TK 014 – Phí được khấu trừ, để lại
4. Nhập kho nguyên liệu, vật liệu chưa thanh toán dùng cho các hoạt động hành chính, sự nghiệp
Nợ TK 152, 155, 156
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
– Khi thanh toán các khoản mua chưa thanh toán, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112
Đồng thời nếu mua từ nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại, ghi:
Nợ TK 337 – Tạm thu (3371, 3372, 3373)
Có TK 366 – Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612, 36622, 36632)
Đồng thời, ghi:
Có TK 008 (008211, 008212, 008221, 008222) – Nếu được cấp bằng nguồn NSNN
Có TK 014 – Phí được khấu trừ, để lại (nếu được cấp bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại)
5. Nhập kho mua VTHH bằng tiền tạm ứng
Nợ TK 152, 155, 156
Có TK 141 – Tạm ứng
Đồng thời nếu mua từ nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại, ghi:
Nợ TK 337 – Tạm thu (3371, 3372, 3373)
Có TK 366 – Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612, 36622, 36632)
Đồng thời, ghi:
Có TK 008 (008211, 008212, 008221, 008222) – Nếu được cấp bằng nguồn NSNN
Có TK 014 – Phí được khấu trừ, để lại (nếu được cấp bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại)
6. Nhập kho VTHH sử dụng không hết nhập kho
Nợ TK 152, 155, 156
Có TK 154, 241, 611, 612, 614
7. Nhập kho VTHH vay mượn của đơn vị khác
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 3388 – Phải trả khác
8. Nhập kho nguyên liệu, vật liệu do được viện trợ không hoàn lại hoặc do tài trợ, biếu, tặng nhỏ lẻ
Nợ 152, 155, 156
Có TK 366 – Các khoản nhận trước khi chưa ghi thu (36622)
9. Nguyên liệu, vật liệu mua ngoài nhập kho để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
– Nguyên liệu, vật liệu mua ngoài nhập kho để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nếu được khấu trừ thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 152, 155, 156
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331… (tổng giá thanh toán)
– Nguyên liệu, vật liệu nhập kho sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc không được khấu trừ thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 152, 155, 156
Có TK 111, 112, 331 (tổng giá thanh toán)
10. Khi nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT
Nợ TK 152, 155, 156
Có TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước (3337) (nếu có)
Có TK 111, 112, 331,.. (tổng giá thanh toán)
– Số thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ với số thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 333 – Thuế GTGT phải nộp (33312)
11. Khi nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu để dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc không được khấu trừ thuế GTGT
Nợ TK 152, 155, 156
Có TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước (33312)
Có TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước (3337) (chi tiết thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt) (nếu có)
Có TK 111, 112, 331,… (số tiền phải trả người bán)
12. Sản phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho
Nợ TK 155 – Sản phẩm
Có TK 154 – Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
1. Sau khi bộ phận mua hàng mua vật tư hàng hóa về nhập kho hoặc nhà cung cấp chuyển vật tư hàng hóa đến, sẽ chuyển chứng từ mua hàng đến kế toán đề nghị làm thủ tục nhập kho.
2. Kế toán lập phiếu nhập kho chuyển kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị phê duyệt.
3. Kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị ký duyệt vào phiếu nhập kho, kế toán chuyển phiếu nhập kho cho thủ kho, thủ kho làm thủ tục nhập kho.
4. Thủ kho kiểm tra hàng hóa vật tư nhập vào kho và làm thủ tục nhập kho, người giao hàng và thủ kho ký lên phiếu nhập kho.
5. Thủ kho ghi sổ kho và chuyển 1 liên phiếu nhập kho cho kế toán.
6. Kế toán căn cứ phiếu nhập kho đã có đầy đủ chữ ký ghi sổ chi tiết vật tư hàng hóa và các sổ sách có liên quan.
Ví dụ: Ngày 30/08/2022 đơn vị mua nhập kho 1 bộ bàn ghế từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài, số tiền: 5.000.000 đồng.
1. Vào menu Kho, chọn Nhập kho.
2. Chọn Nhập mua bằng tiền mặt/tiền gửi/chuyển khoản kho bạc.
3. Khai báo thông tin về chứng từ Phiếu chi mua vật tư hàng hóa:
- Nhập Thông tin chung: Người nhận, Địa chỉ, Lý do chi.
- Tab Hạch toán: chọn vật tư hàng hóa nhập mua, nhập Số lượng, Đơn giá.
- Nhập thêm các thông tin cho tab Thuế, MLNS, Thống kê (nếu cần).
- Tuỳ thuộc đơn vị mua VTHH từ nguồn nào để hạch toán thêm bút toán kép tương ứng.
4. Trường hợp muốn hạch toán nhanh bằng các định khoản có sẵn của chương trình thì nhấn Định khoản nhanh. Phần mềm hiển thị danh sách định khoản của loại chứng từ hiện thời, anh/chị chọn 1 loại định khoản nhanh thì phần mềm sẽ tự động hạch toán phù hợp.
5. Nếu muốn chọn tham chiếu tới chứng từ Phiếu thu rút dự toán nhập quỹ thì nhấn vào biểu tượng 3 chấm:
- Chọn Khoảng thời gian phát sinh Phiếu thu. Nhấn Lấy dữ liệu.
- Chọn vào Phiếu thu cần tham chiếu. Nhấn Chọn.
- Hệ thống tự động lấy các thông tin trên Phiếu thu tham chiếu về Phiếu chi hiện thời. Anh/chị sửa lại thông tin cho phù hợp.
6. Nhấn Cất.
7. Sau khi nhấn Cất, anh/chị có thể nhấn Tiện ích để thực hiện một số tùy chọn sau:
- Thêm chứng từ: thêm mới chứng từ cùng loại với chứng từ hiện tại, để trống tất cả các thông tin (trừ Ngày CT, Ngày HT, Số CT).
- Thêm mới từ chứng từ hiện thời: thêm mới chứng từ cùng loại với chứng từ hiện tại và lấy các thông tin giống với chứng từ hiện tại (trừ Ngày CT, Ngày HT, Số CT).
- Xem số dư tài khoản: xem số dư các TK hạch toán trên chứng từ hiện thời.
- Cất thành định khoản tự động: lưu chứng từ hiện thời thành một định khoản tự động mới.
8. Chọn In để in các chứng từ liên quan.